KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN TRƯỜNG MẦM NON PHƯỚC VĨNH GIAI ĐOẠN 2021-2025

Tên file: ke-hoach-Chien-luoc-phat-trien-nha-truong-giai-doan.doc
Tải về
PHÒNG GDĐT PHÚ GIÁO

TRƯỜNG MN PHƯỚC VĨNH

Số:    /KH-MNPV

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

Phước Vĩnh ngày 17 tháng 11 năm 2020

KẾ HOẠCH

Chiến lược phát triển giáo dục trường Mầm non Phước Vĩnh

Giai đoạn 2021-2025

Căn cứ Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương (Khoá XI) về “Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá, hiện đại hoá trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế”;

Căn cứ Quyết định số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển Giáo dục mầm non giai đoạn 2018-2025 (gọi ta9t1 là Đề án 1677) và Quyết định số 1065/QĐ-BGDĐT ngày 19/12/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án 1677;

Căn cứ Kế hoạch số 3214/KH-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2019 của UBND tỉnh Bình Dương về việc triển khai Đề án phát triển Giáo dục mầm non tỉnh Bình Dương giai đoạn 2018-2025;

Căn cứ Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 16/9/2019 của UBND huyện Phú Giáo về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển GDMN giai đoạn 2018 – 2025” theo Quyết định phê duyệt Đề án số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

Căn cứ Kế hoạch số 324/PGDĐT Phú Giáo ngày 16/11/2020  của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Phú Giáo về việc xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển gíao dục nhà trường giai đoạn 2021 – 2025.

Trường MN Phước Vĩnh xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục nhà trường giai đoạn 2021-2025 của đơn vị như sau:

  1. Khái quát tình hình chung về kế hoạch phát triển giáo dục của đơn vị giai đoạn 2015-2020

Trường Mầm non Phước Vĩnh được thành lập theo quyết định số 72/2001/QĐ-UB ngày 13/02/2001 của UBND huyện Phú Giáo đổi tên thành trường mầm non Phước Vĩnh, nhằm tạo điều kiện thuận lợi để nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục các cháu theo yêu cầu của ngành.

Trường được sự quan tâm của Sở giáo dục và Đào tạo Bình Dương, Phòng giáo dục và đào tạo Phú Giáo, Ủy ban nhân dân TT Phước Vĩnh, Đảng ủy, chính quyền địa phương.Đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên của trường đoàn kết, tận tâm, tận tuỵ và được trẻ hóa là điều kiện thúc đẩy mọi hoạt động trong nhà trường ngày càng khởi sắc.Chi bộ luôn thể hiện vai trò lãnh đạo toàn diện, các đoàn thể hoạt động được đánh giá tốt và là nòng cốt cho các hoạt động của trường.Trường đã phối hợp tốt với chính quyền, ban ngành, đoàn thể của địa phương và Ban đại diện cha mẹ học sinh luôn quan tâm chăm lo, hỗ trợ cho trường về mọi mặt.

Từ 5 năm trở lại đây, trường liên tục giữ vững danh hiệu tập thể lao động xuất sắc được các cấp, các ngành tặng nhiều bằng khen và giấy khen.Chi bộ Đảng được công nhận là tổ chức cơ sở Đảng trong sạch vững mạnh.Công đoàn nhiều năm liền đạt danh hiệu vững mạnh xuất sắc các cấp.Chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh được công nhận là chi đoàn vững mạnh xuất sắc.Thành tích của nhà trường góp phần tích cực vào sự nghiệp Giáo dục và Đào tạo của Huyện nhà. Trường được công nhận là trường mầm non đạt chuẩn quốc gia mức độ I theo Quyết đinh số 377/QĐ-UBND ngày 26/11/2010 và tái công nhận trường đạt chuẩn quốc gia mức độ II theo quyết định số 1165/QĐ-UBND ngày 18/5/2016; đạt  kiểm định chất lượng cấp độ 2 theo Quyết định số 2170/QĐ-UBND ngày 08/9/2014 của Ủy ban nhân nhân tỉnh Bình Dương.

Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2021-2025 nhằm định hướng phát triển, xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường. Đây chính là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và chương trình hành động của tập thể CBVC cũng như các thế hệ học sinh nhà trường. Xây dựng và triển khai chiến lược của trường MN Phước Vĩnh là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Kế hoạch số 160/KH-UBND ngày 16/9/2019 của UBND huyện Phú Giáo về Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Phát triển GDMN giai đoạn 2018 – 2025” theo Quyết định phê duyệt Đề án số 1677/QĐ-TTg ngày 03/12/2018 của Thủ tướng Chính phủ.

I.TÌNH HÌNH NHÀ TRƯỜNG TẠI THỜI ĐIỂM ĐÁNH GIÁ

1- Môi trường bên trong:

  1. Điểm mạnh.
  • Về đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên:

Tổng số CBVC: 54; Trong đó: CBQL: 03, GV: 36, Nhân viên: 10

Trình độ chuyên môn CBGV: 87,1% đạt chuẩn, trong đó có 74,3% trên chuẩn.

 Công tác tổ chức quản lý của BGH: nhiệt tình, trách nhiệm, mạnh dạn, dám nghĩ, dám làm và dám chịu trách nhiệm. Tích cực trong công tác tham mưu với các cấp, các ngành để từng bước xây dựng CSVC nhà trường nhằm hoàn thành tốt các mục tiêu chính trị hàng năm. Xây dựng kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức, triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường.

Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên: Nhiệt tình, đoàn kết và biết chia sẻ trách nhiệm, hợp tác gắn bó với nhà trường, mong muốn nhà trường phát triển. Có lực lượng giáo viên cốt cán được khẳng định về chuyên môn nghiệp vụ ở các cấp huyện và tỉnh, được phụ huynh học sinh tín nhiệm.

  • Chất lượng học sinh: Năm học 2020 – 2021

+ Huy động:

Chỉ tiêu huy động trong toàn thị trấn

Trẻ 0-2 tuổi: 101/229 đạt tỷ lệ 52.9% riêng trẻ 2 tuổi: 101/137 tỷ lệ 73.72%;  .

Số trẻ  3-5 tuổi 765/796 tỷ lệ huy động trẻ mẫu giáo 96.1 %.

Trẻ 5 tuổi 333/333  tỷ lệ huy động đạt  100 %.

+ Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng

Trẻ phát triển bình thường: 418/522 cháu tỷ lệ 80,07%.

Trẻ suy dinh dưỡng 35/522, chiếm tỉ lệ: 6,70%

Trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi: 24/522 tỷ lệ 4.59%

Trẻ suy dinh dưỡng nhẹ cân 3/522 cháu tỷ lệ 0,57%.

Trẻ suy dinh dưỡng 2 thể: 6/522 cháu, tỷ lệ 1,14%

Trẻ suy dinh dưỡng gầy còm: 2/ 522 cháu, tỷ lệ 0,38%

  • Về cơ sở vật chất:
    • Phòng học: 16 phòng.
    • Phòng Âm nhạc: 01 phòng.
    • Phòng thể chất: 01 phòng
    • Phòng âm nhạc : 01 phòng
    • Phòng hành chính: 01 phòng.
    •  Phòng Y tế: 01 phòng.
    • Phòng văn phòng: 01 phòng.
    • Phòng Hội trường: 01 phòng.
    • Phòng Phó hiệu trưởng: 02 phòng
    • Phòng Hiệu trưởng: 1 phòng
    • Phòng nghỉ nhân viên: 01 phòng

Cơ sở vật chất đáp ứng được yêu cầu chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ trong giai đoạn hiện tại. Cảnh quan môi trường luôn xanh – sạch – đẹp – an toàn – thân thiện“.

  1. Điểm hạn chế:

Đội ngũ giáo viên, công nhân viên: Một vài giáo viên cao tuổi tiếp cận và ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế.

Chất lượng học sinh: Tỷ lệ trẻ thừa cân, béo phì đầu vào cao. Kỹ năng sống còn hạn chế còn phụ thuộc hoàn toàn vào giáo viên.

Cơ sở vật chất: Hồ bơi xuống cấp chưa sửa chữa kịp thời, các phòng học còn thấm nước do xây dựng đã lâu năm.

  1. Thời cơ:

Được sự quan tâm của các cấp Uỷ đảng, chính quyền địa phương; sự đồng thuận vào cuộc của các ban ngành, đoàn thể đóng quân trên địa bàn.

Được phụ huynh và học sinh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo mọi điều kiện để tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục học sinh.

Đội ngũ cán bộ, giáo viên nhiệt tình, trách nhiệm, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá tốt.

  1. Thách thức:

Đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng giáo dục của cha mẹ học sinh và của xã hội trong thời kỳ mới.

Khả năng sáng tạo và ứng dụng công nghệ thông tin, trình độ Ngoại ngữ của cán bộ, viên chức.

Trình độ đào tạo chuyên môn theo yêu câu của Luật Giáo dục số 43

Sự cạnh tranh lành mạnh của các trường tư thục, lân cận trong địa bàn.

  1. Xác định các vấn đề ưu tiên:

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên.

Tích cực đổi mới phương pháp giáo dục trẻ theo quan điểm“lấy trẻ làm trung tâm“; đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy – học và quản lý; tăng cường các tổ chức hoạt động tập thể.

Tu sửa, cải tạo cơ sở vật chất và mua sắm mới trang thiết bị hiện đại để đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục. Cải tạo cảnh quan nhà trường khang trang – sạch – đẹp, tạo dựng môi trường an toàn và thân thiện.

Thực hiện đánh giá các hoạt động của nhà trường về công tác quản lý và giảng dạy theo bộ tiêu chuẩn đã quy định.

  1. SỨ MỆNH, TẦM NHÌN, CÁC GIÁ TRỊ CỐT  LÕI 
  2. Sứ mệnh:

Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, nền nếp – kỷ cương và có chất lượng giáo dục cao để mỗi các cháu đều có cơ hội phát triển hết tài năng của mình.

  1. Tầm nhìn:

Là một trong những trường có nền nếp và chất lượng vào tốp đầu của huyện Phú Giáo. Nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn tới xuất sắc.

  1. Các giá trị cốt lõi:
          – Tinh thần đoàn kết.

– Tinh thần trách nhiệm.

– Tính trung thực.

– Lòng tự trọng

– Tình nhân ái.

– Sự hợp tác.

– Tính sáng tạo.

– Khát vọng vươn lên.

III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG

 1- Mục tiêu:

1.1. Các mục tiêu tổng quát:

   Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục hiện đại, tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.

1.2. Các mục tiêu cụ thể:

         Mục tiêu ngắn hạn: Duy trì và nâng cao chất lượng trường chuẩn Quốc gia, khẳng định thương hiệu nhà trường trên địa bàn của huyện.

Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2021 hoàn thành vịệc cải tạo, tu sửa cơ sở vật chất, bổ sung trang thiết bị nâng cao chất lưỡng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.

Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2021, phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:

+ Chất lượng giáo dục được khẳng định trong tốp những trường có chất lượng cao của Huyện Phú Giáo.

+ Tái công nhận kiểm định chất lượng giáo dục theo Thông tư 19.

  1. Chỉ tiêu:

2.1. Quy mô phát triển nhóm, lớp:

Năm học Tổng số  lớp Tổng số học sinh Khối

nhà trẻ

Khối  mầm Khối  chồi Khối  lá
2020-2021 16 526 62 121 142 201
2021-2022 16 530 60 120 150 200
2022-2023 16 530 60 120 150 200
2023-2024 16 545 65 125 155 200
2024-2025 16 550 65 125 160 200

– Kế hoạch huy động: Nhà trường kết hợp với các ban ngành đoàn thể, hội khuyến học, Ban vì sự tiến bộ phụ nữ, ban đại diện CMHS, UBNDTT, cán bộ phụ trách công tác phổ cập nắm số lượng trẻ trên địa bàn huy động các em ra lớp đạt chỉ tiêu và trẻ năm tuổi huy động ra lớp đạt 100%.

2.2. Chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ:

Năm học TS học sinh Chăm sóc- Giáo dục Cân đo sức khỏe Huy động trẻ 5 tuổi
Chuyên cần Tỷ lệ       (%) Bé ngoan Tỷ lệ
(%)
TS Tỷ lệ
(%)
TS Tỷ lệ
%
2020-2021 526 508/526 96,5 503/526 95,6 526 100 201 100
2021-2022 530 512/530 96,6 508/530 95,8 530 100 200 100
2022-2023 530 512/530 96,6 509/530 96,0 530 100 200 100
2023-2024 545 527/545 96,6 524/545 96,1 545 100 200 100
2024-2025 550 530/550 96,3 528/550 96,0 550 100 200 100

2.3. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên:

– Năng lực cán bộ quản lý phải đạt trình độ theo quy định: Đại học sư phạm mầm non, trung cấp lý luận chính trị, chứng nhận lớp cán bộ quản lý giáo dục, Chứng chỉ B tin học, B ngoại ngữ.

– Đối với giáo viên và nhân viên phải đạt trình độ đạt chuẩn 100%, trên chuẩn 86,1%, cuối năm được đánh giá cán bộ viên chức đạt từ khá, tốt, không có cán bộ viên chức trung bình, yếu kém.

– Chỉ tiêu 100%cán bộ giáo viên có chứng chỉ A tin học trong đó có ít nhất 80% có chứng chỉ B về tin học; 100% CBGV có chứng chỉ A ngoại ngữ, ít nhất 70% có chứng chỉ B ngoại ngữ.

– Tất cả giáo viên đều sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng trong quá trình giảng dạy. Có trên 30% tiết dạy trong năm có sử dụng công nghệ thông tin.

– Chỉ tiêu về giáo viên – nhân viên

Năm học Hiệu trưởng P.hiệu trưởng Giáo viên Nhân viên Ghi chú
2020-2021 1 2 36 10
2021-2022 1 2 36 11
2022-2023 1 2 36 11
2023-2024 1 2 37 12
2024-2025 1 2 37 12

      2.4. Cơ sở vật chất:

Cải tạo 16 phòng học, phòng phục vụ và tăng cường trang thiết bị phục vụ dạy học hiện đại phấn đấu đạt tiêu chuẩn trường chuẩn Quốc gia về cơ sở vật chất theo yêu cầu của giai đoạn mới.

Cải tạo, làm mới khuôn viên nhà trường đảm bảo môi trường sư phạm “xanh -sạch – đẹp – an toàn – thân thiện”.

       2.5.Chỉ tiêu thi đua:

Trường: Duy trì giữ vững danh hiệu tập thể lao động xuất sắc; cơ quan văn hoá.

Chi bộ đạt tổ chức Đảng trong sạch vững mạnh.

Các tổ chức: Công đoàn, Chi đoàn, Liên đội đạt Vững mạnh xuất sắc.

Hàng năm có từ 97-100% lao động Tiên tiến trở lên, trong đó có 10% CBGV đạt danh hiệu CSTĐ cơ sở.

  1. Phương châm hành động : “Chất lượng chăm sóc giáo dục bền vững, uy tín, thân thiện”
  2. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
  3. Các giải pháp chung :

Tuyên truyền trong cán bộ, giáo viên và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.

Xây dựng Văn hoá ứng xử nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.

Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.

  1. Các giải pháp cụ thể :

2.1 Thể chế và chính sách:

Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.

Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế về mọi hoạt động trong trường học mang tính đặc thù của trường đảm bảo sự thống nhất.

2.2  Tổ chức bộ máy:

Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng cán bộ, giáo viên, nhân viên để đáp ứng với yêu cầu công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ của nhà trường.

Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong trường.

Kiện toàn các tiểu ban để giúp việc cho nhà trường trong từng lĩnh vực hoạt động.

Kiện toàn Ban kiểm tra nội bộ trường học, xây dựng kế hoạch và tổ chức kiểm tra thường xuyên bằng nhiều hình thức. Tổ chức rút kinh nghiệm sau kiểm tra. Phấn đấu 100% giáo viên phải được kiểm tra ít nhất 01 lần trong năm học.

2.3 Công tác đội ngũ

Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá trở lên;  trình độ Tin học, Ngoại ngữ đạt chuẩn theo Luật Giáo dục số 43, có phong cách sư phạm mẫu mực, đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.

Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Định kỳ đánh giá và ghi nhận chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên nhân viên  thông qua các tiêu chí về hiệu quả đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ, giáo viên, nhân viên có thành tích xuất sắc.

Đầu tư để phát triển đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.

Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ  giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.

2.4. Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục:

Nâng cao chất lượng chăm sóc giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng chăm sóc giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho trẻ mầm non.

Định kỳ rà soát, đổi mới nội dung và phương pháp giáo dục theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục. Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục trẻ thông qua đánh giá cuối chủ đề, chủ điểm, cuối độ tuổi và đánh giá theo 120 chỉ số đối với trẻ 5 tuổi.

2.5. Cơ sở vật chất:

Tham mưu với các cấp lãnh đạo đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, phấn đấu có đủ phòng học, phòng vi tính theo tiêu chí về giáo dục trường đạt chuẩn Quốc gia trong giai đoạn mới.

Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học; phòng âm nhạc, thể chất; khu làm việc của cán bộ, giáo viên, nhân viên, sân chơi của trẻ.

Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng CNTT, Duy trì mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên môn với nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng cáp quang và Internet.

2.6. Tài chính:

Thực hiện nghiêm túc chế độ thu, chi tài chính theo luật ngân sách và quy chế chi tiêu nội bộ, công khai theo quy định.

Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ, hoạch toán và minh bạch các nguồn thu, chi.

Tham mưu với Ban đại diện cha mẹ trẻ để tăng cường hỗ trợ đóng góp của cha mẹ trẻ, mạnh thường quân cho sự nghiệp giáo dục chung của trường.

Tranh thủ sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân khác

  2.7.Ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục:

Triển khai rộng rãi việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, giảng dạy. Góp phần nâng cao chất lượng quản lý và các hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ. Thường xuyên thực hiện đăng tải thông tin các hoạt động của nhà trường, mở rộng kết nối Iternet tới các nhóm, lớp trên địa bàn xã và các bậc phụ huynh toàn trường. Đổi mới công tác quản lý hành chính, thực hiện tốt việc ứng dụng CNTT trong quản lý và chăm sóc, giáo dục trẻ.

Hệ thống Camera luôn đảm bảo hoạt động tốt để Ban giám hiệu có thể kiểm tra, quan sát được các hoạt động trong ngày của giáo viên và trẻ.

Tạo điều kiện cho giáo viên đi học nâng cao trình độ tin học, hướng dẫn cán bộ, giáo viên khai thác tài liệu trên mạng ứng dụng vào công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ.

Phát huy hiệu quả trang thiết bị điện tử, nhân rộng việc sử dụng hợp lý các phần mềm hỗ trợ quản lý, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ: Phần mềm Kidsmart, Nutrikids, cơ sở dử liệu, misa và phần mền phổ cập giáo dục mầm non trẻ 5 tuổi. Sử dụng hợp lý các phần mềm xây dựng bài giảng tương tác điện tử.

2.8.Quan hệ gia đình nhà trường và xã hội:

          Tham mưu, phối hợp chặt chẽ với cấp ủy Đảng,chính quyền địa phương về công tác phát triển đảng viên trong nhà trường; thành lập Ban chỉ đạo PCGDMNTNT nhằm huy động tốt trẻ trong độ tuổi ra lớp; thực hiện công tác phòng, chống thiên tai, phòng cháy chữa cháy…

Phối hợp Công an xã, Ủy Ban nhân dân xã giữ gìn an ninh trật tự trong trường; trạm y tế về chăm sóc sức khỏe phòng dịch bệnh, phòng chống các bệnh thường gặp ở trẻ.

Phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong việc tổ chức các phong trào thi đua và bảo vệ lợi ích chính đáng của CBGVNV trong trường. Tham gia các buổi sinh hoạt văn hóa, văn nghệ của ngành và địa phương tổ chức; giao lưu trò chơi trong những dịp lễ, hội, tết…

Tăng cường phổ biến kiến thức về ông tác chăm sóc nuôi dưỡng và giáo dục trẻ theo khoa học trong các bậc cha mẹ và cộng đồng. Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan, ban ngành chức năng trong việc chỉ đạo, tổ chức thực hiện các thông tin, truyền thông về các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và của ngành giáo dục về đổi mới và phát triển giáo dục mầm non, làm thay đổi nhận thức của xã hội với bậc học mầm non.

Huy động tối đa các nguồn lực trong xã hội cùng chăm lo phát triển GDMN; hỗ trợ và chung tay tạo cảnh quan môi trường xanh-sạch-đẹp-an toàn trong trường mầm non; đồng thời phối hợp tốt trong công tác chăm sóc giáo dục trẻ

2.9. Tổ chức hoạt động Công đoàn – Đoàn thanh niên:

Duy trì tốt hoạt động của tổ chức công đoàn, ĐTN. Tổ chức tốt các phong trào thi đua thường xuyên, các hoạt động văn hoá – văn nghệ – TDTT…Tích cực duy trì nề nếp, cải tiến các hoạt động để có ý nghĩa thiết thực trong phong trào thi đua xây dựng “Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.

 Công Đoàn làm nòng cốt trong phong trào thi đua của giáo viên, phối hợp tốt với nhà trường trong việc động viên CBVC thi đua hoàn thành tốt nhiệm vụ; thực hiện đầy đủ, kịp thời mọi chế độ chính sách, góp phần nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ giáo viên.

2.10.Công tác xây dựng Đảng

Củng cố chi bộ vững mạnh, làm tốt công tác xây dựng Đảng, kết nạp từ 2 đến 3 Đảng viên mới trong mỗi năm học. Phấn đấu có 35 đến 40% cán bộ, giáo viên, nhân viên là Đảng viên.

2.11. Công tác xã hội hoá:

Làm tốt công tác tuyên truyền, tích cực tham mưu với các cấp Uỷ Đảng, chính quyền địa phương đổi mới nhận thức về giáo dục, tích cực đầu tư cho giáo dục, làm tốt công tác khuyến học – khuyến tài.

Tham mưu với UBND xã, thoả thuận thống nhất với  Hội cha mẹ học sinh hàng năm để huy động nguồn kinh phí xã hội hoá giáo dục hỗ trợ nhà trường.

Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân khác.

Phối hợp chặt chẽ với cha mẹ học sinh trong việc huy động và chăm sóc giáo dục học sinh. Tích cực tuyên truyền cho cha mẹ học sinh nuôi dạy con theo khoa học, dạy trẻ kỹ năng tự phục vụ, kỹ năng sống.

Phối kết hợp chặt chẽ với các ban ngành, đoàn thể, các tổ chức chính trị – xã hội ủng hội và phối hợp trong công tác giáo dục.

  1. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
  2. Phổ biến kế hoạch chiến lược:

– Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên trường, cơ quan chủ quản, cha mẹ học sinh và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến nhà trường.

– Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn, sát với tình hình thực tế nhà trường, địa phương và giai đoạn phát triển của xã hội.

  1. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:

* Giai đoạn 1Từ năm 2020- 2022

 Năm học 2020- 2021:

+ Triển khai kế hoạch chiến lược đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân viên và báo cáo lên các cơ quan quản lý xin ý kiến chỉ đạo

+ Tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, thu thập ý kiến đóng góp, bổ sung cho kế hoạch;

+ Nâng cao trình độ đào tạo: 72,2% giáo viên đạt trình độ trên chuẩn; 100% giáo viên được xếp loại Khá chuẩn nghề nghiệp GVMN trở lên;100% CBQL được đánh giá xếp loại đạt từ Khá trở lên; 100% CBGVNV được đánh giá xếp loại viên chức từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

+ Công tác huy động trẻ 5 tuổi: Huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ  90,69% trở lên. Nhà trẻ đạt 64,25% ra lớp

+ Chi bộ Đảng và đoàn thể: Phấn đấu kết nạp 03 Đảng viên/năm. Công đoàn hàng năm phấn đấu đạt công đoàn vững mạnh xuất sắc, Chi đoàn thanh niên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Giáo viên- Cấp dưỡng giỏi: Cấp trường 61,0%, cấp huyện 45%, Tỉnh: 2,2%
+ Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động: CBGVNV tham gia các phong trào do các cấp tổ chức. Thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: An toàn giao thông, An ninh trật tự, Phòng chống cháy nỗ, Vệ sinh an toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường, Trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh,…

+ Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:  100% các lớp thực hiện chương trình GDMN; Bé ngoan đạt: 95,5%, chuyên cần đạt 96% trở lên riêng khối lá đạt 97 % trở lên; Sức khỏe bình thường: 80% trở lên; Khối Lá hoàn thành chương trình GDMN; 100% trẻ được đảm bảo an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT

+ Thi đua: Chính quyền: Tập thể lao động xuất sắc.

+ 100% CBGVNV đạt LĐTT. Trong đó: có 15% đạt CSTĐCS.

+ Chi bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 100% Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Hàng năm có 02 Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
+ Công đoàn – Chi đoàn: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

+ Tái công nhận kiểm định về chất lượng giáo dục cấp độ 3 và tái chuẩn quốc gia mức độ 2.

+ Tiếp tục tham mưu xin sửa chữa hồ bơi, che mái hiên ngoài sân chơi cho trẻ, lán sân sau mở rộng sân chơi cho trẻ, chống thấp các khu vực phòng học

 Năm học 2021- 2022:

+ Nâng cao trình độ đào tạo: 86,1% Giáo viên đạt trình độ trên chuẩn; 100% CBQL và giáo viên được xếp loại Khá chuẩn nghề nghiệp GVMN trở lên
100% CBGVNV được đánh giá xếp loại viên chức cuối năm từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

+ Công tác huy động trẻ 5 tuổi: Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Huy động trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ 93% trở lên. Nhà trẻ đạt 65,0%

+ Chi bộ Đảng và đoàn thể: Phấn đấu kết nạp 02 Đảng viên/năm. Công đoàn và Chi đoàn thanh niên giờ thiệu 2 đoàn viên ưu tú cho Đảng.

+ Giáo viên- Cấp dưỡng giỏi: Cấp trường 65%.

+ Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động: CBGVNV phấn đấu tham gia các phong trào do các cấp tổ chức. Thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: An toàn giao thông, An ninh trật tự, Phòng chống cháy nỗ, Vệ sinh an toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường, Trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh,…

+ Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:  100% các lớp thực hiện chương trình GDMN; Bé ngoan đạt: 92%, chuyên cần đạt 94% trở lên riêng khối lá đạt 95 % trở lên; Sức khỏe bình thường: 85% trở lên; Khối Lá hoàn thành chương trình GDMN; 100% trẻ được đảm bảo an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT

+ Thi đua: Chính quyền: Tập thể lao động xuất sắc. 100% CBGVNV đạt LĐTT. Trong đó: có 15% đạt CSTĐCS.

+ Chi bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 100% Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Hàng năm có 02 Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
+ Công đoàn – Chi đoàn: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

* Giai đoạn 2: Từ năm 2022- 2025: củng cố thành tích hiện có và nâng cao chất lượng CSGD nhiều hơn nữa.

 Năm học 2022- 2023:

Xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung:

+ Sửa chữa: Hệ thống đèn, điện chiếu sáng và hệ thống cấp, thoát nước toàn trường. Xây dựng thêm các khu vui chơi cho trẻ vận động khám phá trải nghiệm.

+ Nâng cao trình độ đào tạo: 100% Giáo viên đạt trình độ chuẩn; 100% CBQL và giáo viên được xếp loại Khá chuẩn nghề nghiệp trở lên;100% CBGVNV được đánh giá xếp loại viên chức cuối năm từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

+ Công tác huy động trẻ 5 tuổi: Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Huy động trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ 95% trở lên. Nhà trẻ đạt 35%

+ Chi bộ Đảng và đoàn thể: Phấn đấu kết nạp 02 Đảng viên/năm. Công đoàn và Chi đoàn thanh niên giới thiệu 2 đoàn viên ưu tú cho Đảng.

+ Giáo viên- Cấp dưỡng giỏi: Cấp trường 70%, cấp huyện 30%, Tỉnh: 3,3%

+ Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động: CBGVNV phấn đấu tham gia các phong trào do các cấp tổ chức. Thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: An toàn giao thông, An ninh trật tự, Phòng chống cháy nỗ, Vệ sinh an toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường, Trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh,…

+ Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:  100% các lớp thực hiện chương trình GDMN; Bé ngoan đạt: 93%, chuyên cần đạt 94% trở lên riêng khối lá đạt 95 % trở lên; Sức khỏe bình thường: 85% trở lên; Khối Lá hoàn thành chương trình GDMN; 100% trẻ được đảm bảo an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT
+ Thi đua: Chính quyền: Tập thể lao động xuất sắc. LĐTT đạt 100% Trong đó: có 15% đạt CSTĐCS.

+ Chi bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 100% Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Hàng năm có 02 Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Công đoàn – Chi đoàn: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

 Năm học 2023- 2024:

Xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung:

+ Nâng cao trình độ đào tạo: 100% Giáo viên đạt trình độ chuẩn; trong đó 86,1% trên chuẩn. 100% CBQL và giáo viên được xếp loại Khá chuẩn nghề nghiệp trở lên;100% CBGVNV được đánh giá xếp loại viên chức cuối năm từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

+ Công tác huy động trẻ 5 tuổi: Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Huy động trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ 95% trở lên. Nhà trẻ đạt 70%

+ Chi bộ Đảng và đoàn thể: Phấn đấu kết nạp 02 Đảng viên/năm. Công đoàn và Chi đoàn thanh niên giới thiệu 2 đoàn viên ưu tú cho Đảng.

+ Giáo viên- Cấp dưỡng giỏi: Cấp trường 70%, cấp huyện 40%, Tỉnh: 3,5%

+ Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động: CBGVNV phấn đấu tham gia các phong trào do các cấp tổ chức. Thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: An toàn giao thông, An ninh trật tự, Phòng chống cháy nỗ, Vệ sinh an toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường, Trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh,…

+ Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:  100% các lớp thực hiện chương trình GDMN; Bé ngoan đạt: 96%, chuyên cần đạt 94% trở lên riêng khối lá đạt 97 % trở lên; Sức khỏe bình thường: 85% trở lên; Khối Lá hoàn thành chương trình GDMN; 100% trẻ được đảm bảo an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT
+ Thi đua: Chính quyền: Tập thể lao động xuất sắc. LĐTT đạt 100% Trong đó: có 15% đạt CSTĐCS.

+ Chi bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 100% Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Hàng năm có 02 Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Công đoàn – Chi đoàn: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

Cải tạo thêm các khu vui chơi cho trẻ vận động, tạo đồ dùng, đồ chơi phuc6 vụ kỹ năng sống cho trẻ.

 Năm học 2024- 2025:

+ Nâng cao trình độ đào tạo: 100% Giáo viên đạt trình độ chuẩn; trong đó trên chuẩn là 85%, CBQL và giáo viên được xếp loại Khá chuẩn nghề nghiệp trở lên;100% CBGVNV được đánh giá xếp loại viên chức cuối năm từ hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên.

+ Công tác huy động trẻ 5 tuổi: Phấn đấu duy trì và huy động đạt chỉ tiêu 100% trẻ 5 tuổi ra lớp và hoàn thành CTGDMNTNT. Huy động trẻ từ 3-5 tuổi đạt từ 95% trở lên. Nhà trẻ đạt 70%

+ Chi bộ Đảng và đoàn thể: Phấn đấu kết nạp 02 Đảng viên/năm. Công đoàn và Chi đoàn thanh niên giới thiệu 2 đoàn viên ưu tú cho Đảng.

+ Giáo viên- Cấp dưỡng giỏi: Cấp trường 75%, cấp huyện 40%, Tỉnh: 3,5%

+ Tham gia và thực hiện các phong trào, các cuộc vận động: CBGVNV phấn đấu tham gia các phong trào do các cấp tổ chức. Thực hiện tốt các phong trào, các cuộc vận động: An toàn giao thông, An ninh trật tự, Phòng chống cháy nỗ, Vệ sinh an toàn thực phẩm, Vệ sinh môi trường, Trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường, Mỗi thầy cô giáo là tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo, Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức phong cách Hồ Chí Minh,…

+ Chất lượng chăm sóc – nuôi dưỡng:  100% các lớp thực hiện chương trình GDMN; Bé ngoan đạt: 96%, chuyên cần đạt 94% trở lên riêng khối lá đạt 97 % trở lên; Sức khỏe bình thường: 85% trở lên; Khối Lá hoàn thành chương trình GDMN; 100% trẻ được đảm bảo an toàn, phòng, chống tai nạn thương tích và được chăm sóc sức khỏe theo thông tư liên tịch số 13/2016-TTLT-BYT-BGDĐT

+ Thi đua: Chính quyền: Tập thể lao động xuất sắc. LĐTT đạt 100% Trong đó: có 15% đạt CSTĐCS.

+ Chi bộ: Hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. 100% Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên. Hàng năm có 02 Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.

+ Công đoàn – Chi đoàn: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ

  1. Trách nhiệm của các bộ phận có liên quan

Từ năm 2021 – 2025: Đạt thương hiệu trường có chất lượng chất lượng giáo dục nằm trong tốp đầu của huyện Phú Giáo

  1. Đối với Hiệu trưởng:

Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, viên chức nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học cụ thể:

+ Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn trường.

+ Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu lớn có liên quan đến đơn vị.

+ Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.

  1. Đối với Phó Hiệu trưởng:

Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.

  1. Đối với tổ trưởng chuyên môn:

Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ, kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.

Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.

Chủ động xây dựng kế hoạch phát triển của tổ, hợp tác với các tổ chức trong nhà trường.

  1. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, nhân viên:

Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

  1. Đối với học sinh: Tích cực tham gia các hoạt động trong nhà trường và đạt giải trong các Hội thi cấp huyện, tỉnh.
  2. Hội cha mẹ học sinh:

Tăng cường giáo dục gia đình, quan tâm đúng mức đối với con em, tránh “khoán trắng” cho nhà trường.

Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.

  1. Các Tổ chức Đoàn thể trong trường:

Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường.

Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược của nhà trường.

    11- Kết luận và kiến nghị:

         Đối với  Phòng GD&ĐT huyện Phú Giáo:

+ Phê duyệt Kế hoạch chiến lược và tạo điều kiện thuận lợi cho trường,  giúp nhà trường thực hiện nội dung theo đúng Kế hoạch các hoạt động của nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển.

+ Hỗ trợ về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.

Đối với UBND TT Phước Vĩnh, UBND huyện Phú Giáo: Có cơ chế đầu tư xây dựng CSVC theo các tiêu chí giáo dục trường Chuẩn quốc gia để nhà trường thực hiện tốt Kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2021-2025/.

 Nơi nhận:

–            Phòng GDĐT Phú Giáo;

–            Lưu: VT

 

HIỆU TRƯỞNG

 

DUYỆT CỦA PHÒNG GDĐT PHÚ GIÁO

 

 

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………